loc khi he pa

Lọc khí HEPA - HEPA filter

Bộ lọc đạt tiêu chuẩn HEPA có nhiều ứng dụng, bao gồm cả việc sử dụng tại các cơ sở y tế, ô tô, máy bay và nhà cửa. Các bộ lọc phải đáp ứng một số tiêu chuẩn về hiệu quả như những thiết lập của Hoa Kỳ Bộ Năng lượng (DOE).

pocket-filter

Pocket filter - Lọc túi

Ứng dụng: Trong ngành điều hòa không khí, Lọc không khí sơ bộ, thứ cấp.

loc-hepa

Lọc khí HEPA

Sản phẩm HEPA filter hay còn gọi là hộp lọc khí HEPA – HEPA filter box là một trong những sản phẩm chuyên dùng trong lọc khí phòng sạch..

hepa-box

HEPA box - Hộp lọc khí HEPA

Được lắp đặt cùng độ cao của trần nơi cần gắn Lọc Hepa, Hepa được gắn bên trong hộp nhằm tạo dòng khí sạch theo yêu cầu cấp độ nhất định. Hepa box tạo dòng khí sạch đa chiều trong môi trường nơi lắp đặt.

hepa-filter

HEPA filter - Lọc khí HEPA

Sản phẩm HEPA filter hay còn gọi là hộp lọc khí HEPA – HEPA filter box là một trong những sản phẩm chuyên dùng trong lọc khí phòng sạch.

Thứ Tư, 25 tháng 11, 2015

Túi lọc khí Hi Flo UF M6

Được thiết kế với các thiết bị công nghiệ hiện đại nhất để phù hợp cho việc phân phối luồng không khí khắp hệ thống HVAC, túi hình nón và đa dạng về số túi khách hàng có thể tha hồ chọn lựa một model túi lọc khí phù hợp với nhu cầu của mình, khung túi được làm bằng kinh loại nên rất chắc chắn... Đó là những tính chất ưu việt của túi lọc khí Hi Flo UF M6 một model với các chức năng gần giống với túi lọc khí Hi Flo Pro F7 thường được sữ dụng chung với tấm lọc bụi trong các tòa nhà, các bệnh viện, xưởng sản xuất...

Một số tính chất của túi lọc khí Hi Flo UF M6

Ứng dụng: Comfort ứng dụng điều hòa không khí, các ứng dụng bộ lọc trước.
Loại hình: nhiều túi túi lọc.
Vật liệu khung: thép mạ kẽm.
Vật liệu của túi lọc khí: Được làm chung với chất liệu của bông lọc bụi, túi lọc khí Hi Flo UF M5 được làm từ sợi thủy tinh.
Đạt chuẩn EN779: 2012 hiệu quả: M5, M6, F7, F9.
Đê thức giảm áp suất: 450 Pa (điểm đề nghị thay đổi kinh tế 250 Pa).
Nhiệt độ: Hoạt đông liên tục tối đa là 70 ° C 
Giữ khung: Mặt trận và truy cập mặt vỏ và khung có sẵn, Loại 8, Type L, và FC Thân

tui loc khi Hi Flo UF M6
Túi lọc khí Hi Flo UF M6


Thông số kỹ thuật của túi lọc khí Hi Flo UF M6 mà khách hàng thường sữ dụng


Model
Cấp lọc
Rộng*Cao*Sâu
Lưu lượng m3/h
Pressure drop
Số túi
Area m2
Volume m3
Trọng lượng
UF6
M6
592 592 600
3400
55
8
6
0,03
2,9
UG6
M6
490 592 600
2800
55
6
4.5
0,03
2,4
UH6
M6
287 592 600
1700
55
4
3
0,02
1,5
UH6 33
M6
287 287 600
800
55
4
1.5
0,02
1
UF6 63
M6
592 287 600
1700
55
8
3
0,02
1,5

Thứ Ba, 24 tháng 11, 2015

Túi lọc khí Hi Flo Pro F7

Được thiết kế nhằm đáp ứng khâu an toàn thực phẩm trong các cơ sở chế biến , nghiên cứu thực phẩm, mỹ phẩm, với vật liệu từ sợi thủy tinh truyền thống cùng công nghệ hiện đại, áp suất ban đầu giảm, Đường cong áp suất giảm phẳng, tiêu thụ năng lượng ít hơn hơn các dòng sản phẩm khác và đặc biệt là có thể dùng chung với thiết bị tấm lọc bụi để bảo vệ cho bộ lọc khí lọc Tinh HEPA Opakfil Pro cấp lọc F8 đó là những tính năng ưu việt của túi lọc khí Hi Flo Pro F7 một model của túi lọc khí

Các đặc điểm thông dụng của túi lọc khí Hi Flo Pro F7

Ứng dụng: Được ứng dụng nhiều trong máy điều hòa, sữ dụng như bộ lọc trước cho hệ thống phòng sạch.
Loại: túi lọc khí với hiệu quả cao.
Khung: PS nhựa - đúc và combustable.
Vật liệu: Giống như sản phẩm bông lọc bụi, túi lọc khí được làm từ sợi thủy tinh
EN779: 2012 hiệu quả: M5, M6, F7, F9.
Nhiệt độ: Nhiệt độ hoạt động tối đa liên tục là 70ºC
Lưu lượng khí: lưu lượng không khí Nominell + 25%.
Đóng gói: đóng gói hygenic trong túi nhựa. Bao bì ngoài: hộp cardbord thân thiện với môi trường, dễ dàng mang theo.

Tui loc khi Hi Flo Pro F7
Túi lọc khí Hi Flo Pro F7


Thông số kỹ thuật của túi lọc khí Hi Flo Pro F7


Model
Cấp lọc
Rộng*Cao*Sâu
Lưu lượng m3/h
Pressure drop
Số túi
Area m2
Volume m3
Trọng lượng kg
7/640 50+
F7
592 592 640
3400
75
10
7.5
0.04
2.3
7/640 50+
F7
490 592 640
2700
75
8
6
0.04
1.6
7/640 50+
F7
287 592 640
1700
75
5
3.7
0.03
1.4
7/640 50+
F7
287 287 640
800
75
5
1.9
0.01
0.8
7/640 50+
F7
592 287 640
1700
75
10
3.7
0.04
1.4
7/640 50+
F7
592 490 640
2700
75
10
6.2
0.04
1.6

Chủ Nhật, 22 tháng 11, 2015

Lọc Tinh HEPA Opakfil Pro cấp lọc F8

Lọc Tinh HEPA Opakfil Pro cấp lọc F8 là một modul của lọc lọc tinh V-bank thuộc bộ lọc HEPA nhỏ gọn nhưng hiệu quả cao. với mục đích là lọc dự bị trong hệ thống HVAC và nhằm tiết kiệm năng lượng. Lọc Tinh HEPA Opakfil Pro cấp lọc F8 được bảo vệ bởi hộp HEPA.

Loc tinh HEPA Opakfil Pro cap loc F8
Lọc Tinh HEPA Opakfil Pro cấp lọc F8


Các đặc điểm nỗi bật của lọc Tinh HEPA Opakfil Pro cấp lọc F8


  • Thiết kế đặc biệt cho quá trình an toàn (thực phẩm, Khoa học đời sống ứng dụng)
  • Thực phẩm tuân thủ - EC1935: 2004
  • Tăng trưởng chống vi khuẩn được chứng nhận (ISO846 - VDI6022)
  • Túi kín để vận chuyển qua phòng sạch
  • Các phương tiện truyền thông phát triển sợi thủy tinh mới nhất với repelancy nước cao
  • QR code cho một truy cập nhanh đến thông tin và giấy chứng nhận
  • Các chi phí năng lượng thấp
  • Kháng lên đến 5500 m3 / h
  • Duy trì ánh sáng và dễ dàng (xử lý)
  • Giao trong tiêu chuẩn với liên tục PU gasket cho bảo hành hiệu quả
  • Đạt chuẩn EN1822: 2009 hiệu quả: Lọc HEPA E10, Lọc HEPA H13 và lọc HEPA H14
  • Nhiệt độ: 70 ° C là nhiệt độ mà sản phẩm này hoạt động liên tục.
  • Đạt chuẩn EN779: 2012 hiệu quả: F7, F8, F9.
  • Khung được làm bằng nhựa ABS, vật liệu lọc bằng giất sợi thủy tinh

Thông số kỹ thuật của lọc Tinh HEPA Opakfil Pro cấp lọc F8


Model
Cấp lọc
Rộng*Cao*Sâu
Lưu lượng m3/h
Pressure drop Pa
Area m2
Volume m3
Trọng lượng kg
Opakfil
F8
592 592 292
3400
80
19
0,11
4,5
Opakfil
F8
592 492 292
2800
80
15
0,09
4
Opakfil
F8
287 292 1700
1700
805
9
0,05
3

* Thông số có thể thay đổi theo yêu cầu cảu quý vị

Thứ Năm, 19 tháng 11, 2015

Lịch sữ ra đời của phòng sạch

Hệ thống phòng sạch được sữ dụng đầu tiên trong bệnh viện. Mở đầu là các quá trình nghiên cứu của Pasteur, Koch, Lister và các nhà sinh học tiên phong khác đã cho ta thấy rằng sự nhiễm khuẩn là nguyên nhân của nhiều căn bệnh, mà một trong những nguyên nhân của sự nhiễm khuẩn là sự mất vệ sinh trong môi trường. Điều này sẽ nguy hại đến quá trình phẩu thuật cho bệnh nhân. Vì thế Hệ thống phòng sạch ngay lập tức được áp dụng trong các phòng mỗ tại các bệnh viện. Lần đầu tiên vào những năm 1860, Joseph Lister (một giáo sư ở Đại học Tổng hợp Glasgow) đã thiết lập một hệ thống phòng khép kín nhằm hạn chế bụi bẩn, chống sự nhiễm khuẩn ở Viện xá Hoàng gia Glasgow (Royal Infirmary, là một Viện xá thành lập bởi ĐH Glasgow, ngày nay tách ra làm 2 phần mang tên là Glasgow Western Infirmary và Glasgow Royal Infirmary). Đây chính là phòng sạch sơ khai đầu tiên. 

lich su ra doi cua phong sach
Hệ thống lọc khí trong phòng phẩu thuật của bệnh viện


Bạn có biết rằng các thiết bị lọc khí lần đầu tiện được sữ dụng trong chiến tranh thế giới thứ hai?
Thiết bị lọc khí được sữ dụng đầu tiên trong chiến tranh thế giới thứ hai là lọc HEPA. Nó được ứng dụng vào việc lọc khí ngăn bụi cho việc chế tạo vũ khí hạt nhân.
Cho đến lúc này, phòng sạch mới chỉ ở mức sơ khai là làm sạch bằng cách hệ thống hút bụi và hút ẩm đơn giản, khác xa so với ngày nay. Tiếp đến, phòng sạch được phát triển thêm một bước nhờ sự thúc đẩy từ các ngành nghiên cứu về hạt nhân, sinh và hóa dẫn sự ra đời của các hệ thống lọc không khí. Các phòng sạch với dung tích lớn, hệ thống lọc không khí tốt bắt đầu phát triển mạnh từ năm 1955. Công ty điện tử Western Electric Company (Winston-Salem, Mỹ) gặp phải các vấn đề trục trặc với các sản phẩm sai hỏng do sự có mặt của các hạt bụi trong không khí. Yêu cầu đặt ra cho họ là các phòng sạch không nhiễm bụi, và từ đó hệ thống phòng sạch đươc phát triển, với các hệ thống lọc, các hệ thống điều khiển, các quần áo bảo hộ nhằm chống bụi bẩn cho phòng... được phát triển như ngày nay. Và hiện nay, phòng sạch được sử dụng cho nhiều lĩnh vực: y tế, khoa học và kỹ thuật vật liệu, linh kiện điện tử, lý, hóa, sinh, cơ khí chính xác, dược... Bằng việc sữ dụng đa dạng các thiết bị lọc khí như lọc HEPA H13 và kết hợp với lọc thô trong quá trình lọc khí cho phòng sạch.

Thứ Tư, 18 tháng 11, 2015

Túi lọc khí Hi-Flo T

Túi lọc khí Hi-Flo T được làm từ sợi thủy tinh truyền thống máy đặt cao lofted là một trong những model của túi lọc khí kết hợp với tấm lọc bụi và thiết bị lọc khí bông lọc bụi để đảm bảo hiệu quả và tuổi thọ của các bộ lọc trong hệ thống HVAC

Tính chất ưu việt của túi lọc khí Hi-Flo T


  • Diện tích bề mặt lớn
  • siêu nhỏ gọn
  • Giảm áp suất thấp
  • Mới thiết kế túi phát triển cho việc phân phối không khí tốt nhất
  • túi hình nón
  • Khả năng giữ bụi cao
Tui loc khi Hi Flo T
Túi lọc khí Hi-Flo T

Cấu tạo và ứng dụng của túi lọc khí Hi-Flo T


Ứng dụng: các ứng dụng máy điều hòa không khí.
Loại: Compact đa túi túi lọc.
Khung túi lọc khí: thép mạ kẽm.
Vật liệu túi lọc: Được làm từ sợi thủy tinh một vật liệu tương tự như thiết bị bông lọc bụi.
Đạt chuẩn: EN779: 2012 hiệu quả: M6, F7, F9.
Đê thức giảm áp suất: 450 Pa (điểm đề nghị thay đổi kinh tế 250 Pa).
Nhiệt độ: 70 ° C là nhiệt độ tối đa trong khi làm việc liên tục.
Khung giữ: Mặt trận và truy cập mặt vỏ và khung có sẵn, Loại 8, Type L, và FC Thân.

Thông số kỹ thuật thường dùng cho túi lọc khí Hi-Flo T


Model
Cấp lọc
Rộng*Cao*Sâu
Lưu lượng m3/h
Pressure drop
Số túi
Area m2
Volume m3
Trọng lượng
TM6
M6
592 592 370
3400
60
12
5,5
0,05
2,55
TN6
M6
490 592 370
2800
60
10
4,5
0,05
2,15
TO6
M6
287 592 370
1700
60
10
2,7
0,025
1,4
TO6 33
M6
287 287 370
800
60
10
1,3
0,02
0,8

Thứ Hai, 16 tháng 11, 2015

Khái niệm về phòng sạch

Phòng sạch là gì ?

phòng sạch là một phòng kín mà trong đó, lượng bụi trong không khí, được hạn chế ở mức thấp nhất nhằm tránh gây bẩn cho các quá trình nghiên cứu, chế tạo và sản xuất. Đồng thời, nhiệt độ, áp suất và độ ẩm của không khí cũng được khống chế và điều khiển để có lợi nhất cho các quá trình trên. Ngoài ra, phòng còn được đảm bảo vô trùng, không có các khí độc hại đúng theo nghĩa "sạch" của nó. Phòng sạch với tên gọi quốc tế là cleanroom thường sữ dụng các thiết bị lọc khí như lọc HEPA, thiết bị tấm lọc bụi và kết hợp với túi lọc khí để bảo vệ lọc HEPA và các thiết bị lọc khí khác.

phong sach
Hình ảnh về phòng sạch trong bệnh viện

Các thuật ngữ cơ bản của phòng sạch


Air Lock – (Phòng ngăn không khí) 

là phòng đặt giữa phòng sạch và khu vực bên ngoài và nó có tác dụng là phòng đệm hay phòng trung chuyển khi vận chuyển vật liệu vào hay ra khỏi khu vực phòng sạch.

Media Rolls 

Bông lọc bụi : Sử dụng như là lọc sơ bộ trong điều hòa không khí, phòng sơn & các hệ thống nhất định.

Air flow rate - (Lưu lượng dòng khí) 

là thể tích dòng khí trong mỗi đơn vị thời gian

Air Shower – (Phòng tắm khí) 

là phòng nhỏ trong đó có bố trí các vòi phun khí nén để làm sạch nhân viên trước khi đi vào khu vực phòng sạch.

Airborne Particulate Cleanliness Class Number – (Số cấp độ sạch về số lượng các hạt có trong không khí) 

thể hiện số lượng các hạt có kích thước cỡ 0,5 micron hoặc lớn hơn có trong một thể tích không khí trong phòng sạch. Số cấp độ càng nhỏ nghĩa là không khí trong phòng càng tinh khiết.

Ceiling Grid System – (Hệ thống khung của trần nhà)

là cấu trúc xây dựng trên đó lắp đặt hệ thống chiếu sáng và lọc không khí cho phòng sạch.

Cleanroom Partitions – (Các tấm ngăn trong phòng sạch) là các tầm tường được sử dụng để ngăn phòng sạch thành nhiều khu vực sạch đáp ứng các yêu cầu sạch khác nhau.

Clean Room Pass Thrus – (Phòng đi ngang qua phòng sạch) 

là phòng ngăn không khí nhưng dùng để làm hành lang dành cho sản phẩm và các nguyên vật liệu vào hoặc ra khỏi khu vực phòng sạch mà không có nhân viên đi vào nhằm giảm thiểu sự xâm nhập của các yếu tố nhiễm bẩn không khí của phòng sạch.

Clean Room Suits – (Quần áo sạch) 

thường được gọi là “bộ quần áo thỏ” và được mặc trùm bên ngoài quần áo thông thường. Bộ quần áo này được làm từ vải không dệt bằng sợi chống tĩnh điện.

Clean Room Tables – (bàn làm việc trong phòng sạch) 

là bàn có mặt bàn được đột lỗ hoặc đặc, đáp ứng các yêu cầu của phòng sạch.

Cleanzone: 

Một không gian được phân định trong đó sự tập trung của các hạt có trong không khí được kiểm soát sao cho ở dưới mức độ cho phép.

Contamination – (sự nhiễm bẩn) 

các chất nguy hại hoặc chất không mong muốn mà sự có mặt của chúng trong môi trường có thể làm giảm độ tinh khiết của môi trường đó.

Electrostatic Discharge (ESD) – (phóng điện do tĩnh điện) 

Sự giải phóng điện tích không có kiểm soát của điện thế, nó cũng được gọi là “điện giật” và dễ dàng phá hỏng các sản phẩm bán dẫn.

Equipment Layout – (Mặt bằng triển khai thiết bị) 

là bản tóm tắt về phòng sạch và các khu vực chức năng khác cần thiết liên kết ăn khớp với nhau về chức năng và phối hợp hoạt động.

Federal Standard 209E 

là văn bản tuyên bố tiêu chuẩn độ sạch không khí của phòng sạch.

Filter Module – (Máy lọc) 

là thiết bị có lắp bộ lọc HEPA hoặc ULPA và được lắp trong trần nhà hay trong tường của phòng sạch.

HEPA (High Efficiency Particulate Air) Filter 

( Lọc HEPA trong không khí hiệu năng cao) là khả năng lọc không khí với việc giữ lại ít nhất 99,97% các hạt bụi có kích thước nhỏ tới 0,3 micron.

ULPA (Ultra Low Particulate Air) Filter 

(Bộ lọc bụi cực nhỏ trong không khí) là bộ lọc không khí có thể giữ lại 99,9999% các tiểu phân có kích thước nhỏ tới 0,12 micron.

HVAC (Heating, Ventilation and Air Conditioning) Systems 

(hệ thống Sưởi, thông gió và Điều hòa không khí) là thiết bị để cung cấp và duy trì việc sưởi ấm, làm mát và điều hòa không khí trong tòa nhà hay cơ sở sản xuất.

Laminar Flow – (Thổi gió từng lớp) 

là việc thổi gió trong một khu vực có giới hạn không gian xác định với hướng và vận tốc gió không thay đổi.

Microbes – (Vi sinh vật) 

là các sinh vật cực nhỏ và thường mang theo bệnh. Chúng thường được phát tán từ da người trong khi bong tróc tế bào da.

Particle Size – (Kích thước tiểu phân) 

thể hiện số đo hoặc các kích thước của một hạt.

Particle – (Tiểu phân) 

là vật thể, có thể ở dạng rắn hoặc dạng lỏng, có kích thước từ 0,001 cho đến 1,000 micron.

Particulate – (Hạt) 

là vật thể bao gồm nhiều tiểu phân tách biệt nhau.

Prefilters – (Lọc sơ bộ, tiền lọc) 

là bộ lọc bổ sung dược dùng để nói tiếp với bộ lọc chính; nó lọc các tiểu phân cỡ lớn và bảo vệ bộ lọc chính không bị nhiễm bẩn quá mức.

Sample Acquisition Time - (Thời gian tiếp nhận mẫu) 

Thời gian mà thiết bị đếm hạt tích luỹ dữ liệu đếm trước khi tự động trả về zero và tiếp tục đếm lần nữa.

Sealant – (gioăng, keo bít kín) 

là chất thường bao gồm chất dẻo hoặc silicone dùng để gắn các bộ lọc HEPA vào trong khung trần nhà.

Sticky Mat – (Vật liệu dẻo dính) 

là tấm thảm cửa đặt ở lối vào phòng sạch và phòng tắm. Tấm thảm này sử dụng màng phim dính để làm sạch giầy dép của nhân viên.

Testing/Certification Services – (Dịch vụ Kiểm tra và Chứng nhận) 

là việc kiểm tra và duy trì các thành phần của phòng sạch, bao gồm các bộ lọc HEPA, hệ thồng HVAC và các thiết bị khác. Việc kiểm tra bộ lọc HEPA bao gồm các khảo sát và đếm tiểu phân, đo lường về điều hòa không khí, đo độ rung và độ ổn định dòng không khí.

Turbulent Flow – (Dòng chảy rối) 

là dòng không khí trong một không gian nhất định chảy không theo cùng một hướng.

Utility Matrix – (Bảng khai thác sử dụng thiết bị) 

cũng được gọi là “bảng khai thác quá trình và thiết bị”, “Bảng dụng cụ”, “Bảng các yêu cầu khai thác” trong đó tổng kết các phân tích về việc khai thác sử dụng từng thiết bị để lập kế hoạch xây dựng một phòng sạch

Unidirectional Airflow Cleanrooms/Laminar airflow cleanrooms - (Phòng sạch có dòng khí theo 1 hướng duy nhất/dòng khí phân nhiều lớp)

là phòng sạch trong đó khí lọc vào trong phòng tới khu vực làm việc theo một hướng duy nhất, giảm thiểu sự hỗn loạn của dòng khí. Phòng sạch có dòng khí theo 1 hướng duy nhất thường dùng bộ lọc HEPA hay ULPA bao phủ 80% hoặc nhiều hơn ở trần nhà (luồng khí dọc) hoặc một bức tường (luồng khí ngang)